Yoo

Cân bằng phản ứng Na + C3H5(OH)3 = H2 + C3H5(ONa)3 (và phương trình C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 = [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O)

C3H5(OH)3 (Grixerol) là một rượu no đa chức với 3 nhóm -OH được gắn vào gốc hydrocacbon -C3H5. Grixerol có công thức phân tử là C3H5(OH)3 hay C3H8O3 với phân tử khối là 92 g/mol. Grixerol là hợp chất được tạo ra trong quá trình chuyển hóa cacbonhydrat và chất béo lipit. Grixerol còn được biết đến với các tên gọi khác như propan-1,2,3-triol, glycerin, propantriol, glyxerin. Grixerol là hợp chất an toàn và không gây độc hại đến sức khỏe con người, tuy vậy vẫn nên sử dụng trong mức nồng độ cho phép.

Công thức cấu tạo: HOCH2 – CHHO – CH2OH

Tính chất vật lý: Grixerol là chất lỏng không màu, sánh, không mùi, có vị ngọt có nguồn gốc từ thực vật và tan nhiều trong nước nhưng không tan trong các hợp chất gốc dầu. Điểm nóng chảy là 17,8 °C (290,9 K; 64,0 °F), điểm sôi là 290 °C (563 K; 554 °F) và khối lượng riêng là 1,261g/cm3. Độ nhớt là 1.412 Pa.s

Tính chất hóa học: Grixerol là một rượu no đa chức nên nó thể hiện đầy đủ tính chất đặc trưng của một ancol.

Grixerol có tính phân cực;

Grixerol tác dụng với các kim loại kiềm, kiềm thổ tạo ra muối và giải phóng khí hydro;

Grixerol tác dụng với axit tạo ra muối (đây là phản ứng este hóa);

Grixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức chất đồng II glyxerat màu xanh lam – đây được coi là phản ứng đặc trưng để nhận biết dung dịch grixerol hay các ancol đa chức khác.

Grixerol được điều chế bằng nhiều cách khác nhau. Có thể điều chế grixerol trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng giữa chất béo và dung dịch kiềm sẽ tạo ra sản phẩm là grixerol và muối của các axit béo. Trong công nghiệp thì grixerol được điều chế bằng phản ứng xà phòng hóa là đun nóng dầu thực vật, mỡ động vật với dung dịch kiềm và bằng phương pháp cracking dầu mỏ.

Grixerol có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất công nghiệp. Grixerol được dùng làm dung môi trong một số sản phẩm mỹ phẩm nhưng với nồng độ và liều lượng trong mức cho phép bởi nó có chứa liên kết hydro nên hạn chế sự bay hơi nước giúp giữ độ ẩm cho làn da giảm quá trình lão hóa, làm giảm mụn trứng cá, hồi phục da bị tổn thương và se khít lỗ chân lông, ngoài ra nó còn có mặt trong một số sản phẩm như kem đánh răng, nước súc miệng, dầu dưỡng tóc…

Grixerol được dùng như một chất tạo ngọt, tạo độ ẩm, chất bảo quản mà không gây độc hại trong ngành công nghiệp thực phẩm, giúp tạo nhũ trong quá trình sản xuất bơ thực vật hay dầu mỡ, ngoài ra grixerol còn sử dụng trong sản xuất thuốc lá. Grixerol là chất quan trọng để sản xuất ra thuốc nổ, thuốc súng. Nó còn được dùng làm chất làm mềm da, vải, thuốc nhuộm trong ngành dệt. Grixerol còn tham gia vào sản xuất hợp chất polymer trong quá trình sản xuất nhựa để làm sơn, chất phủ. Làm chất chống đông do nó tạo ra liên kết hydro mạnh với nước giúp hạn chế việc tạo màng tinh thể băng.

Dù lành tính nhưng vẫn nên bảo quản grixerol ở nơi thoáng mát, tránh nguồn nhiệt bởi nó dễ cháy. Nên đậy nắp kín để tránh việc thất thoát do grixerol dễ bay hơi.

Một số phản ứng của grixerol:

6Na + 2C3H5(OH)3 = 3H2 + 2C3H5(ONa)3

(Natri) (Grixerol) (Hydro) Natri glixerat

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 = [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

(Grixerol) (đồng II hydroxit) (đồng II grixerat) (nước)

Bạn cũng có thể thích..

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *