Như các bạn đã biết Start trong tiếng Anh có nghĩa là bắt đầu hoặc khởi động. Vậy bạn đã thực sự biết cách dùng của từ Start chưa? Bài viết này sẽ phân tích và giới thiệu cho các bạn tất cả những gì liên quan đến từ “Start”.

Khi start là một động từ, nó có nghĩa là bắt đầu. Ý nghĩa cơ bản của bắt đầu là “chuyển từ trạng thái tĩnh sang trạng thái chuyển động”, có thể ám chỉ sự bắt đầu của công việc, hoạt động, v.v. làm việc, bắt tay vào các hoạt động nhất định, vv; nó cũng có thể đề cập đến những người và sự vật để làm cho điều gì đó xảy ra hoặc gây ra điều gì đó.
Start có thể được sử dụng như một động từ nội động, và cũng có thể được sử dụng như một động từ ngoại chuyển. Khi được sử dụng như một động từ bắc ngữ, danh từ, đại từ, nguyên mẫu và động từ nguyên thể có thể được sử dụng làm tân ngữ, và hiện tại phân từ có thể được sử dụng làm tân ngữ ghép cho phần bổ ngữ. Đôi khi, start cũng có thể được sử dụng như một động từ, theo sau là một tính từ như một vị ngữ.
Start có thể được sử dụng để biểu thị tương lai ở thì hiện tại nói chung hoặc thì hiện tại tiếp diễn. Phía sau từ start, nó có thể được theo sau bởi một động từ nguyên thể. Nối động từ thường có nghĩa là hành động sẽ tiếp tục, và nối động từ nguyên thể thường có nghĩa là bắt đầu hành động.
Một số ví dụ khi start đóng vai trò là một động từ:
+ We start for Nha Trang at six tomorrow./Chúng tôi bắt đầu đến Nha Trang lúc 6 giờ sáng mai. (Start ở đây có nghĩa là “rời đi”, thường ở thì hiện tại chung để diễn đạt tương lai, dùng để diễn đạt các hành động hoặc trạng thái dự kiến sẽ xảy ra theo quy định và kế hoạch.)
+ She is about to start./Anh ấy sắp bắt đầu. (Start ở đây có nghĩa là “sắp rời đi” và “sắp bắt đầu” không thể được sử dụng cùng với các trạng từ chỉ thời gian một lúc, ngay lập tức và các thời điểm khác.)
+ To start with, we haven’t enough money, and secondly we haven’t enough time./ Để đắt đầu, chúng ta không có đủ tiền và còn không có đủ thời gian nữa. (To start with có nghĩa là đầu tiên, cụm từ cố định để bắt đầu có thể được sử dụng, không phải để bắt đầu. )

Khi start là một danh từ, ý nghĩa cơ bản của start như một danh từ đếm được là “bắt đầu, khởi hành, điểm bắt đầu”, có thể đề cập đến sự bắt đầu của một cái gì đó hoặc nơi bắt đầu một cái gì đó. Nó là một danh từ đếm được. Start cũng có thể được dùng để chỉ sự vật nào đó có “vị trí dẫn đầu, điều kiện thuận lợi” ở đầu, nó thường được dùng như một danh từ không đếm được, nhưng nó có thể được sửa đổi bằng mạo từ không xác định a.
Start cũng có thể được sử dụng như một giải pháp cho “sự báo động, giật mình”. Nó thường là một danh từ đếm được, thường ở dạng số ít và được sử dụng với mạo từ không xác định a. Ý nghĩa của start tương tự như bắt đầu, nhưng nghĩa của bắt đầu rộng hơn một chút. Ngoài ra, ở dạng trang trọng hơn, người ta nghiêng về việc sử dụng begin. Khi start có nghĩa là “bắt đầu”, nó thường được sử dụng cùng với for và from, nhưng không mấy khi kết hợp với at.
Ví dụ: I am starting for Taiwan tomorrow./ Tôi sẽ bắt đầu đến Đài Loan vào ngày mai.
Khi có nghĩa là “rời đi”, thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng để chỉ thì tương lai.
Chẳng hạn: I start tomorrow./ Tôi bắt đầu vào ngày mai.
Start in / out cũng giống như start, được hiểu là “bắt đầu”, là một động từ nội động và thường được sử dụng trong văn nói.
Ví dụ: She started (in/out) the task at once./ Cô ấy bắt đầu (vào/ra) nhiệm vụ cùng một lúc.
Start có các cụm từ sau: start doing, start to do, start in, start in doing. Sự khác biệt giữa at the start và from the start: at the start có nghĩa là ở đầu; from the start có nghĩa là ngay từ đầu.
Sau start có thể là một động từ nguyên thể nhưng nói chung không có sự khác biệt về nghĩa. Tuy nhiên:
– Khi nối một động từ nguyên thể, nó thường biểu thị rằng hành động sẽ tiếp tục. Khi động từ nguyên thể được nối, nó chỉ biểu thị sự bắt đầu của hành động. Hãy thử so sánh ví dụ dưới đây:
+ He started talking about the old days, and kept on for more than an hour./ Anh ấy bắt đầu kể về những câu chuyện ngày xưa và liên tục trong hơn một tiếng đồng hồ.
+ He started to speak, but stopped because I objected./ Anh ấy bắt đầu nói nhưng đã dừng lại vì tôi phản đối.
– Động từ nguyên thể được sử dụng thường xuyên hơn khi nó có nghĩa là “bắt đầu làm điều gì đó” một cách vô thức. Ví dụ: Suddenly it started to rain./Đột nhiên trời bắt đầu mưa.
– Khi có nhiều hoạt động tham gia, các hạt mầm được sử dụng thường xuyên hơn. Ví dụ: She to start singing loudly when he felt frightened walking alone in the darkness./ Cô ấy thường bắt đầu hát to khi cảm thấy sợ hãi khi đi một mình trong bóng tối.
– Khi được sử dụng ở khía cạnh lũy tiến, chỉ động từ nguyên thể mới có thể được nối với nhau. Ví dụ: It was cold and starting to snow./Trời lạnh và bắt đầu có tuyết.